Bước 2.5 Tùy chọn: Đổi hướng ống thoát nước
Đầu ra khay hứng nước ngưng tụ
Nắp cao su
Đổ nước theo hướng mũi tên.
Có 2 loại ống dẫn môi chất lạnh có đường kính khác nhau:
•Loại nhỏ hơn dùng cho môi chất lỏng
•Loại lớn hơn dùng cho môi chất khí
Ống dẫn môi chất lỏng ngắn và Ống dẫn môi chất khí ngắn đều được thiết kế vừa vặn với máy điều hòa. Thao tác nối các ống dẫn môi chất lạnh thay đổi theo vị trí đi ra của mỗi ống khi giáp tường:
trái | đúng |
<Mặt trước>
dưới
ngay phía sau hoặc bên trái
LƯU Ý
•Ống sẽ được cách điện và cố định vị trí vĩnh cửu sau khi hoàn tất việc lắp đặt và kiểm tra rò rỉ khí. Để biết thêm thông tin chi tiết. xem Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí.
CẨN THẬN
•Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê chỉ lực theo phương pháp quy định. Nếu đai ốc loe bị siết chặt quá, đai có thể bị vỡ và gây rò rỉ khí môi chất lạnh.
•Không đóng hộp hoặc bọc mối nối ống. Mối nối ống dẫn môi chất lạnh phải dễ tiếp cận và tiện lợi.
Bước 2.7 Cắt ngắn hoặc nối dài ống dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)
Máy cắt ống |
|
|
| Đai ốc loe | |
Ống thoát nướctrong nhà |
|
| Ống nố | |
Đường kính ngoài (mm) | Mô men quay | Mô men quay | ||
(N•m) | (kgf•cm) | |||
| ||||
ø 6,35 | 14 | đến18 | 140 đến180 | |
ø 9,52 | 34 | đến 42 | 350 đến 430 | |
ø12,70 | 49 | đến 61 | 500 đến 620 | |
ø15,88 | 68 | đến 82 | 690 đến 830 |
CẨN THẬN
•Nếu bạn cần một ống dài hơn so với quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm môi chất lạnh cho ống. Nếu không, dàn lạnh có thể đóng băng.
•Trong khi loại bỏ gờ sắc, úp mặt ống xuống để gờ sắc không lọt vào trong ống
LƯU Ý
•Dùng cờ lê quá lực có thể gây rò rỉ khí. Khi nối dài ống bằng cách hàn hoặc xì, đảm bảo dùng khí
CẨN THẬN
•Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê quy định. Nếu đai ốc loe bị siết chặt quá mức, có thể gây rò rỉ khí môi chất lạnh.
Bước 2.8 Cố định bảng lắp đặt
Bạn có thể lắp đặt dàn lạnh ở trên tường, khung cửa sổ hoặc bảng thạch cao.
CẢNH BÁO
•Đảm bảo tường, khung cửa sổ hoặc bảng thạch cao có thể chịu được sức nặng của dàn lạnh. Nếu bạn lắp đặt dàn lạnh ở một nơi không vững chắc và không chịu được sức nặng của dàn, dàn có thể rơi và gây thương tích.
LƯU Ý
•Nếu bạn đóng bảng vào tường bê tông sử dụng neo nhựa, đảm bảo khoảng cách giữa tường và bảng, do neo tạo ra, không quá 20 mm.
Khi cố định dàn lạnh lên khung cửa sổ
1Xác định các vị trí của trụ gỗ gắn vào khung cửa sổ.
2Gắn trụ gỗ vào khung cửa sổ, chú ý tới sức nặng của dàn lạnh.
3Gắn bảng lắp đặt vào trụ gỗ bằng vít .
Khi cố định dàn lạnh lên bảng thạch cao
1Sử dụng bộ dò khung để tìm vị trí đóng đinh
2Cố định giá treo lên hai khung.
CẨN THẬN
• Nếu bạn cố định dàn lạnh lên trên bảng thạch cao, chỉ |
sử dụng chốt neo quy định cho các vị trí tham khảo. |
Nếu không, thạch cao xung quanh các mối nối có thế |
<Mặt trước>
Hướng của nước xả
<Mặt xem>
CẨN THẬN
•Đảm bảo dàn lạnh ở vị trí thẳng đứng khi bạn rót nước để kiểm tra khả năng thoát nước. Đảm bảo nước không tràn lên bộ phận điện.
Bước 2.6 Lắp đặt và nối các ống cách điện với ống dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)
Nối dàn nóng và dàn lạnh với ống bọc đồng bên ngoài bằng các đai ốc. Sử dụng ống loại chỉ dẫn môi chất lạnh đúc liền, (loại Cu DHP theo ISO1337), được tẩy nhờn và chống ô
<Mặt xem>
1Cắt bỏ mẩu thoát tương thích (A, B, C) ở mặt sau dàn lạnh trừ khi bạn nối ống trực tiếp từ mặt sau.
2Bôi trơn cạnh sắc của dao.
3Tháo bỏ mũ bảo vệ của các ống và nối ống cách điện với mỗi ống. Siết chặt các nút bằng tay trước và say đó dùng cờ lê chỉ lực, sử dụng loại cờ lê sau:
Đường kính ngoài (mm) | Mô men quay (N•m) | Mô men quay (kgf•cm) | ||
|
|
|
|
|
ø 6,35 | 14 | đến 18 | 140 | đến 180 |
|
|
|
| |
ø 9,52 | 34 | đến 42 | 350 đến 430 | |
|
|
|
| |
ø 12,70 | 49 đến 61 | 500 | đến 620 | |
|
|
|
| |
ø 15,88 | 68 | đến 82 | 690 đến 830 | |
|
|
|
|
|
LƯU Ý
•Nếu bạn muốn cắt ngắn hoặc nối dài ống, xem Bước 2.7 Cắt ngắn hoặc nối dài ống dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)
4Cắt bỏ phần thừa bọc cách điện dạng xốp.
5Nếu cần thiết, uốn cong ống để vừa với dọc đáy của dàn lạnh. Sau đó kéo ống qua lỗ tương thích.
•Ống không nên hướng ra từ mặt sau của dàn lạnh.
•Bán kính uốn tối thiểu là 100 mm.
6Kéo ống qua lỗ trên tường.
|
| Ống |
|
90° | Xiên | Ghồ ghề | Sắc |
D |
| 90°±2° |
|
| |
| A | 45°±2° |
|
| |
|
| L |
|
| R 0.4 to 0.8 |
Ống | Chỗ loe | D |
|
| |
|
| (Đơn vị: mm) |
Đường kính ngoài (mm) | Độ sâu (A) Kích thước đốm sáng (L) | |
ø 6,35 | 1,3 | 8,7 đến 9,1 |
ø 9,52 | 1,8 | 12,8 đến13,2 |
ø12,70 | 2,0 | 16,2 đến16,6 |
ø15.88 | 2,2 | 19,3 đến19,7 |
Khi cố định dàn lạnh trên tường
Cố định bảng lắp đặt lên tường chú ý tới sức nặng của dàn lạnh.
cổng dịch vụ chất lỏng | dịch vụ cảng Gas |
|
<Áp cao> | <Áp thấp> | neo nhựa |
20 mm | tường | A |
|
| D |
|
|
| |||
|
| B |
|
| C |
|
|
|
|
| (Đơn vị: mm) |
Model | A | B | C | D | |
✴✴09/12✴✴ | 30 | 96 | 38 | 30 | |
✴✴18/24✴✴ | 38 | 126 | 70 | 38 | |
|
|
|
| Lỗ bọc ống: Ø 65 mm |
|
| đúng |
|
nghiêng | nứt | độ dày không | bề mặt bị hư |
|
| đồng đều | hỏng |
<Đai ốc loe>
vỡ vụn dần và khiến ốc vít lỏng rồi rơi ra. Điều này |
có thể gây ra thương tích cơ thể hoặc hư hỏng trang |
thiết bị. |
• Trong trường hợp không có đủ khung để đóng đinh, |
hoặc vị trí giữa các khung không khớp với kích thước |
của giá treo thì nên tìm vị trí khác. |
• Cố định bảng lắp đặt chính giữa. |
Lắp Đặt Dàn nóng
Bước 3.1 Cố định dàn nóng
X
Y
Chân lót cao su
|
| (Đơn vị: mm) |
|
|
|
Model | X | Y |
|
|
|
✴✴09/12KC✴✴ | 453 | 254 |
|
|
|
✴✴12MCFT/18KC✴✴ | 507 | 292 |
|
|
|
✴✴12MCFH✴✴ | 602 | 310 |
|
|
|
✴✴18MC/24✴✴ | 660 | 340 |
|
|
|
1 Đặt dàn nóng thẳng và ngay ngắn để luồng không | CẨN THẬN |
|
khí thổi ra dễ dàng. |
| |
2 Dùng các bu lông neo để cố định dàn nóng vào vị trí | Đảm bảo cố định cáp nguồn và cáp truyền thông bằng | |
chống đỡ phù hợp. | kẹp treo cáp. |
|
LƯU Ý |
|
|
• Siết chặt chân lót cao su để tránh gây tiếng ồn và hiện |
|
|
tượng rung. |
|
|
• Nếu dàn nóng được lắp ở nơi có gió mạnh thổi trực |
| hộp điều khiển |
tiếp vào, hãy dựng các tấm chắn xung quanh dàn |
| Tháo vít cho trang bìa hộp |
| điều khiển | |
nóng để quạt có thể hoạt động. |
|
|
Lựa chọn: Cố định dàn nóng lên tường bằng giá đỡ |
|
|
Cao su mềm được thiết kế để giảm hiện tượng rung từ |
|
|
giá treo lên tường. (không đi kèm sản phẩm) | Tháo nắp cổng dịch vụ khí | Để kết nối các đường |
| ||
| và chất lỏng | ống lạnh |
| dịch vụ cảng Gas |
|
| <áp thấp> |
|
2Nối ống nạp của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng với cổng dịch vụ khí như hình vẽ.
3
Van | 15 phút |
4
Bơm
chânkhông
(Đề phòng trường hợp
chảy ngược ra sau)
Cổng bảo dưỡng khí <Áp suất thấp>
5
Cổng bảo dưỡng chất lỏng <Áp suất cao>
CẨN THẬN | Kiểm tra lắp đặt |
•Khí còn sót lại ở vòng dẫn môi chất làm lạnh, chứa hơi ẩm có thể làm hỏng máy nén.
• Luôn liên hệ với trung tâm dịch vụ hoặc công ty lắp đặt Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí
chuyên nghiệp để lắp đặt sản phẩm. | 1 Trước khi thực hiện việc kiểm tra dò khí, hãy dùng |
| |
| cờ lê chỉ lực để vặn chặt nắp van. (Áp dụng từng kích |
| cỡ đường kính của cờ lê và vặn chặt đai ốc để ngăn |
| rò rỉ.) |
| Lực siết cho bu lông nắp |
Lõi dây | (Tham khảo bảng bên) |
| |
nạp |
|
Trục vít
Lực siết cho bu lông nắp đường ống nạp (Tham khảo bảng bên)
Đường kính ngoài (mm) |
|
Thân chốt (N•m) | Chốt cửa nạp (N•m) |
phần kiểm tra cho các đơn vị trong nhà
Bước 4.2 Bật chế độ Lắp đặt thông minh
1Đảm bảo máy điều hòa ở trạng thái chờ
2Ấn các nút (Nguồn), (Chế độ), và (CÀÌ ĐẶT) đồng thời trên điều khiển từ xa khoảng 4 giây.
3Chờ cho đến khi chế độ Lắp đặt thông minh được cài đặt thành công hoặc thất bại. Sẽ mất khoảng
•Trong khi chế độ Lắp đặt thông minh đang thực hiện:
Loại | Màn hình hiển thị | Màn hiển thị LED |
|
| LED1 |
|
| LED2 |
Đèn |
| LED3 |
Được thiết kế để giảm hiện tượng rungtừ dàn nóng lên giá treo.(không đi kèm sản phẩm)
LƯU Ý
•Đảm bảo tường có thể chịu được sức nặng của giá đỡ và dàn nóng.
•Lắp đặt giá đỡ càng gần cột càng tốt.
Bước 3.2 Nối cáp và các ống dẫn môi chất lạnh
N(1) 1
dịch vụ cảng lỏng | Kết nối khí và chất lỏng |
<áp cao> | ống lạnh |
Bươc 3.3 Hút chân không
Dàn nóng chứa loại môi chất lạnh
CẨN THẬN
•Đảm bảo không rò rỉ khi lắp đặt. Khi thu hồi môi chất lạnh, nối đất máy nén khí trước rồi mới tháo ống nối. Nếu ống dẫn môi chất lạnh không được nối chắc chắn và máy nén khí hoạt động khi van đóng mở, ống sẽ hút khí và tạo ra áp suất bên trong của dòng môi chất lạnh tăng bất thường. Điều này có thể gây nổ và thương tích.
1Để hệ thống hoạt động ở trạng thái chờ.
CẢNH BÁO
•Không bật hệ thống! Điều này vô cùng cần thiết để hoạt động hút chân không tốt hơn (MỞ hết cỡ Van Tiết Lưu Điện Tử).
3Mở van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng ngược chiều kim đồng hồ.
4Hút khí trong ống nối khoảng 15 phút bằng bơm chân không.
•Sau 10 phút đảm bảo đồng hồ áp suất chỉ
•Đóng van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng ngược chiều kim đồng hồ.
•Tắt máy bơm hút chân không.
•Kiểm tra khoảng 2 phút nếu có bất cứ thay đổi áp suất nào.
•Tháo rời ống của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng.
5Nắp nút van chất lỏng và cổng dịch vụ khí cho vị trí mở.
Bước 3.4 Bổ sung môi chất làm lạnh
Nếu bạn sử dụng ống dài hơn so với chiều dài quy định
ởmã ống và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm 10g (cho ✴✴09/12✴✴)và 20g (cho ✴✴18/24✴✴) môi chất lạnh
ø 6,35 | 20 đến 25 |
|
|
|
|
ø 9,52 | 20 đến 25 |
|
|
|
|
ø12,70 | 25 đến 30 | 10 đến12 |
|
|
|
ø15,88 | 30 đến 35 |
|
|
|
|
ø19,05 | 35 đến 40 |
|
1 N·m {10 kgf·cm}
2 Nạp khí vào đường ống nối giữa dàn nóng và dàn lạnh.
3 Kiểm ra rò rỉ khí ở khớp nối của dàn nóng và dàn lạnh bằng xà phòng hoặc chất lỏng.
phần kiểm tra cho các đơn vị trong nhà
báo dàn |
| |
lạnh | Tiến trình được | Các đèn LED trên màn hình |
| ||
| hiển thị bằng một | |
| hiển thị dàn lạnh lần lượt nhấp | |
| con số từ 0 đến | |
| nháy, sau đó đồng loạt nháy. | |
| 99 trên màn hình | |
| Chuỗi vận hành được lặp lại. | |
| hiển thị dàn lạnh. | |
|
|
•Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thành công: Chế độ Lắp đặt thông minh sẽ kết thúc với tiếng chuông báo, máy điều hòa sẽ chuyển về chế độ chờ.
•Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thất bại: Một tin nhắn báo lỗi hiển thị trên màn hình hiển thị dàn lạnh và chế độ Lắp đặt thông minh kết thúc.
LƯU Ý
•Chế độ Lắp đặt thông minh chỉ hoạt động khi sử dụng điều khiển từ xa của nhà cung cấp.
•Trong quá trình chạy chế độ Cài đặt thông minh, điều khiển từ xa sẽ không hoạt động.
Khi lỗi xảy ra, hãy đưa ra phương pháp cần thiết bằng cách tham khảo bảng sau: Để biết thêm thông tin chi tiết về phương pháp cần thiết đối với các lỗi, tham khảo sách hướng dẫn sử dụng dịch vụ.
| Đèn báo lỗi. |
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| Màn hiển thị LED |
|
|
| |
|
|
|
|
| Lỗi | Phương pháp cho người lắp đặt |
Màn hình hiển thị | LED 1 | LED 2 |
| LED 3 | ||
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lỗi kết nối giữa dàn nóng và | • Kiểm tra dây nối giữa dàn |
|
|
|
|
| dàn lạnh | nóng và dàn lạnh (cáp nguồn |
|
|
|
|
|
| hay cáp truyền thông có bị |
|
|
|
|
|
| trục trặc hay không) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lỗi ở cảm biến nhiệt độ dàn | • Kiểm tra kết nối của dây nối. |
|
|
|
|
| lạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
, |
|
|
|
| Lỗi ở bộ trao đổi nhiệt | • Kiểm tra kết nối của dây nối. |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lỗi động cơ quạt của dàn lạnh | • Kiểm tra kết nối của dây nối. |
|
|
|
|
|
| • Loại bỏ các vật lạ. (Kiểm |
|
|
|
|
|
| tra nguyên nhân làm kẹt |
|
|
|
|
|
| động cơ) |
|
|
|
|
|
|
|
Màn hình và tất cả |
|
|
|
| EEPROM/Lỗi tùy chọn | • Tùy chọn cài đặt lại |
|
|
|
|
|
| |
đèn LED nhấp nháy. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lỗi tắc dòng môi chất lạnh | • Kiểm tra xem van đóng có |
|
|
|
|
|
| mở hết không. |
|
|
|
|
|
| • Kiểm tra xem có vật cản |
|
|
|
|
|
| trong ống dẫn môi chất lạnh |
|
|
|
|
|
| giữa dàn nóng và dàn lạnh. |
|
|
|
|
|
| • Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thiếu môi chất lạnh (chỉ với | • Kiểm tra nếu có lượng môi |
|
|
|
|
| loại máy biến thế) | chất lạnh đáng kể được nạp |
|
|
|
|
|
| thêm trong ống lâu hơn tiêu |
| ❈ Hình đèn LED xuất hiện khi có lỗi |
| chuẩn và mã ống quy định. | |||
|
| • Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh | ||||
| xảy ra ở dàn nóng. |
|
| |||
|
|
| giữa van và ống dẫn. | |||
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
❈ : Tắt, : Nhấp nháy, : Sáng
Bước 4.3 Thực hiện kiểm tra lần cuối và vận hành thử
1Kiểm tra các điều kiện sau:
•Sức chịu đựng của dàn lắp đặt
•Độ chặt của các ống dẫn để ngăn dò khí
•Nối dây điện
•Khả năng chịu nhiệt của ống
•Thoát nước
•Nối dẫn đất
•Vận hành đúng (Thực hiện các bước sau.)
2Ấn nút (Nguồn) trên điều khiển từ xa để kiểm tra:
•Chỉ thị trên các đèn dàn lạnh sáng.
•Cánh quạt đảo chiều hướng không khí mở và quạt lên số để hoạt động.
3Ấn nút (Chế độ) để chọn chế độ Làm mát . Sau đó thực hiện các bước phụ sau:
•Ở chế độ Làm mát , sử dụng nút Nhiệt độ để cài đặt nhiệt độ là16 °C.
•Khoảng
•Sau12 phút ở trạng thái tĩnh, kiểm tra khả năng thoát khí ở dàn lạnh.
4Ấn nút (Đảo gió) để kiểm tra xem cánh quạt thay đổi hướng gió có vận hành đúng không.
5Ấn nút (Nguồn) để kết thúc quá trình vận hành thử.
Thu hồi môi chất làm lạnh
Thu hồi môi chất làm lạnh là thao tác nhằm thu gom toàn bộ môi chất của toàn bộ hệ thống ở dàn nóng. Thao tác này phải được tiến hành trước khi ngắt ống dẫn môi chất lạnh để tránh rò môi chất lạnh vào không khí.
1Đóng van chất lỏng bằng cờ lê Allen.
2Bật máy điều hòa ở chế độ Làm mát và mở quạt ở vận tốc lớn nhất. (Máy nén khí sẽ ngay lập tức khởi động, sau 3 phút tính từ lần dừng cuối.)
3Sau 2 phút hoạt động, đóng van hút cũng bằng cờ lê trên.
4Tắt máy điều hòa và ngắt nguồn chính.
5Tháo ống. Sau khi tháo, giữ gìn các van và đầu ống khỏi bụi bẩn.
CẨN THẬN
•Có thể làm hư hỏng máy nén khí nếu máy hoạt động ở áp suất hút âm.
Quy trình thu hồi môi chất lạnh để tháo sản phẩm
1Bật máy điều hòa không khí và chọn chế độ làm lạnh nhanh (Fast Cool).
2Vui lòng để máy nén chạy hơn 5 phút. Nếu quá 5 phút mà máy nén không hoạt động do chế độ kiểm soát bảo vệ, vui lòng đợi 2 phút, và sau đó tiến hành bước tiếp theo.
3Mở hai van bên áp suất cao và thấp.
4Sử dụng cờ lê hình chữ L để đóng van bên áp suất cao.
5Sau khoảng1 phút, đóng van bên áp suất thấp.
6Ấn nút (Nguồn) trên dàn lạnh hoặc điều khiển từ xa để ngừng hoạt động của máy điều hòa.
7Tháo các ống.
1
1 phút
dịch vụ cảng lỏng | dịch vụ cảng Gas | |
<áp cao> | ||
<áp thấp> | ||
|
2
Tắt
Manual
9/26/2016 3:51:07 PM