Cho các tài liệu hay các công việc có văn bản có khối lượng
| lớn. |
| 3) Internet |
| Để làm việc với một tổ hợp hình ảnh như văn bản và đồ họa |
| 4) Game |
| Để xem hình động như trong một Trò chơi. |
| 5) Sport |
| Để xem các hình ảnh chuyển động như trong một môn Thể thao |
| chẳng hạn. |
| 6) Movie |
| Để xem hình ảnh động như DVD hoặc CD Video. |
| >>Nhấn vào đây để xem một đoạn phim hoạt hình. |
Nút Độ sáng | Khi OSD không hiển thị trên màn hình, nhấn nút để điều chỉnh độ |
[ ] | sáng. |
Các nút điều chỉnh | Các nút này cho phép bạn đánh dấu và điều chỉnh các mục trong |
[ ] | trình đơn. |
Nút Enter (Vào)[ ] | Dùng để chọn trình đơn OSD (THOÁT). |
Nút AUTO | Dùng nút này truy cập trực tiếp chế độ điều chỉnh tự động. |
Nút NGUỒN ĐIỆN [ ] / Dùng nút này để bật và tắt màn hình. / | |
Đèn báo có điện | Đèn này sẽ phát ra sáng màu xanh dương khi máy hoạt động bình |
| thường, và sẽ phát ra ánh sáng xanh dương nhấp nháy khi màn |
| hình lưu các thông số hiệu chỉnh của bạn. |
Xem phần mô tả về PowerSaver trong sổ tay hướng dẫn để biết thêm thông tin về các chức năng tiết kiệm điện. Để bảo tồn năng lượng, hãy TẮT màn hình khi không cần thiết, hay khi không sử dụng trong thời gian dài.
Phía sau
Chân đế cố định
(Hình dạng phía sau của màn hình có thể biến đổi tùy theo mẫu mã sản phẩm.)
Cổng POWER | Gắn bộ biến điện một chiều cho màn hình của bạn vào cổng điện |
| nguồn ở mặt sau màn hình. Cắm dây nguồn của màn hình vào ổ |
| cắm điện gần nhất. |
Cổng RGB IN | Gắn dây cáp tín hiệu vào chỗ nối |
| hình của bạn. |