Bước 2.6 Tùy chọn: Nối dài ống thoát

Bước 2.7 Tùy chọn: Đổi hướng ống

Ống dẫn môi chất lỏng ngắn và Ống dẫn môi chất khí ngắn

nước

 

thoát nước

đều được thiết kế vừa vặn với máy điều hòa. Thao tác nối các

 

ống dẫn môi chất lạnh thay đổi theo vị trí đi ra của mỗi ống

 

 

Đầu ra khay hứng

khi giáp tường:

 

 

 

 

 

Ống thoát nước (A)

Mở rộng ống thoát nước (B)

nước ngưng tụ

 

 

 

 

Nắp cao su

 

 

 

 

 

trái

đúng

 

 

 

 

dưới

 

 

 

 

<Mặt trước>

LƯU Ý

Ống sẽ được cách điện và cố định vị trí vĩnh cửu sau khi hoàn tất việc lắp đặt và kiểm tra rò rỉ khí. Để biết thêm thông tin chi tiết. xem Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí

CẨN THẬN

Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê chỉ lực theo phương pháp quy định. Nếu đai ốc loe bị siết chặt quá, đai có thể bị vỡ và gây rò rỉ khí môi chất lạnh.

Không đóng hộp hoặc bọc mối nối ống. Mối nối ống dẫn môi chất lạnh phải dễ tiếp cận và tiện lợi.

 

 

 

Đai ốc loe

Ống thoát nướctrong nhà

 

 

Ống nố

Đường kính ngoài (mm)

Mô men quay

Mô men quay

(N•m)

(kgf•cm)

 

ø 6,35

14

đến18

140 đến180

ø 9,52

34

đến 42

350 đến 430

ø12,70

49

đến 61

500 đến 620

ø15,88

68

đến 82

690 đến 830

LƯU Ý

Dùng cờ lê quá lực có thể gây rò rỉ khí. Khi nối dài ống bằng cách hàn hoặc xì, đảm bảo dùng khí ni-tơ cho quá trình hàn/ xì. Mối nối phải dễ tiếp cận và tiện lợi.

CẨN THẬN

Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê quy định. Nếu đai ốc loe bị siết chặt quá mức, có thể gây rò rỉ khí môi chất lạnh.

Bước 2.10 Cố định bảng lắp đặtBạn có thể lắp đặt dàn lạnh ở trên tường, khung cửa sổ hoặc bảng thạch cao.

(A)(B)

Ống thoát nước

Mở rộng ống thoát nước

20 mm hoặc hơn xốp cách nhiệt

Băng keo nhựa

Đổ nước theo hướng mũi tên.

<Mặt trước>

Hướng của nước xả

<Nhìn từ mặt bên>

CẨN THẬN

Đảm bảo dàn lạnh ở vị trí thẳng đứng khi bạn rót nước để kiểm tra khả năng thoát nước. Đảm bảo nước không tràn lên bộ phận điện.

Bước 2.8 Lắp đặt và nối các ống cách điện với ống dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)

Nối dàn nóng và dàn lạnh với ống bọc đồng bên ngoài bằng các đai ốc. Sử dụng ống loại chỉ dẫn môi chất lạnh đúc liền, (loại Cu DHP theo ISO1337), được tẩy nhờn và chống ô -xy hóa, phù hợp với áp suất vận hành tối thiểu là 4200 kPa và ấp suất nổ tối thiểu là 20700 kPa.. Trong bất cứ hoàn cảnh nào đều phải vệ sinh loại ống đồng được sử dụng.

Có 2 loại ống dẫn môi chất lạnh có đường kính khác nhau:

Loại nhỏ hơn dùng cho môi chất lỏngLoại lớn hơn dùng cho môi chất khí

ngay phía sau hoặc bên trái

<Nhìn từ mặt bên>

1Cắt bỏ mẩu thoát tương thích (A, B, C) ở mặt sau dàn lạnh trừ khi bạn nối ống trực tiếp từ mặt sau.

2Bôi trơn cạnh sắc của dao.

3Tháo bỏ mũ bảo vệ của các ống và nối ống cách điện với mỗi ống. Siết chặt các nút bằng tay trước và say đó dùng cờ lê chỉ lực, sử dụng loại cờ lê sau:

Đường kính ngoài (mm)

Mô men quay (N•m)

Mô men quay (kgf•cm)

ø 6,35

14

đến 18

140

đến 180

 

 

 

 

ø 9,52

34

đến 42

350 đến 430

 

 

 

 

ø 12,70

49 đến 61

500

đến 620

 

 

 

 

ø 15,88

68

đến 82

690 đến 830

 

 

 

 

 

LƯU Ý

Nếu bạn muốn cắt ngắn hoặc nối dài ống, xem Bước 2.9 Cắt ngắn hoặc nối dài ống dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)

4Cắt bỏ phần thừa bọc cách điện dạng xốp.

5Nếu cần thiết, uốn cong ống để vừa với dọc đáy của dàn lạnh. Sau đó kéo ống qua lỗ tương thích.

Ống không nên hướng ra từ mặt sau của dàn lạnh.Bán kính uốn tối thiểu là 100 mm.6Kéo ống qua lỗ trên tường.
Bước 2.9 Cắt ngắn hoặc nối dài ống dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)

 

 

Máy cắt ống

 

 

 

Ống

 

90°

Xiên

Ghồ ghề

Sắc

D

 

90°±2°

 

 

 

A

45°±2°

 

 

 

 

L

 

 

R 0.4 to 0.8

Ống

Chỗ loe

D

 

 

 

 

(Đơn vị: mm)

Đường kính ngoài (mm)

Độ sâu (A) Kích thước đốm sáng (L)

ø 6,35

1,3

8,7 đến 9,1

ø 9,52

1,8

12,8 đến13,2

ø12,70

2,0

16,2 đến16,6

ø15.88

2,2

19,3 đến19,7

CẨN THẬN

Nếu bạn cần một ống dài hơn so với quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm môi chất lạnh cho ống. Nếu không, dàn lạnh có thể đóng băng.

Trong khi loại bỏ gờ sắc, úp mặt ống xuống để gờ sắc không lọt vào trong ống

cổng dịch vụ chất lỏng

 

 

dịch vụ cảng Gas

<Áp cao>

 

 

<Áp thấp>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

đúng

 

nghiêng

nứt

độ dày không

bề mặt bị hư

 

 

đồng đều

hỏng

<Đai ốc loe>

CẢNH BÁO

Đảm bảo tường, khung cửa sổ hoặc bảng thạch cao có thể chịu được sức nặng của dàn lạnh. Nếu bạn lắp đặt dàn lạnh ở một nơi không vững chắc và không chịu được sức nặng của dàn, dàn có thể rơi và gây thương tích.

Khi cố định dàn lạnh trên tườngCố định bảng lắp đặt lên tường chú ý tới sức nặng của dàn lạnh.

neo nhựa

20 mm

tường

A

D

 

BC

 

 

 

 

(Đơn vị: mm)

 

 

 

 

 

 

Model

A

B

C

 

D

**10*******

36

120

81

 

36

**13*******

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

**18*******

33

110

110

 

33

**24*******

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lỗ bọc ống: Ø 65 mm

LƯU Ý

Nếu bạn đóng bảng vào tường bê tông sử dụng neo nhựa, đảm bảo khoảng cách giữa tường và bảng, do neo tạo ra, không quá 20 mm.

Khi cố định dàn lạnh lên khung cửa sổ1Xác định các vị trí của trụ gỗ gắn vào khung cửa sổ.2Gắn trụ gỗ vào khung cửa sổ, chú ý tới sức nặng của dàn lạnh.3Gắn bảng lắp đặt vào trụ gỗ bằng vít .Khi cố định dàn lạnh lên bảng thạch cao1Sử dụng bộ dò khung để tìm vị trí đóng đinh2 Cố định giá treo lên hai khung.

CẨN THẬN

Nếu bạn cố định dàn lạnh lên trên bảng thạch cao, chỉ sử dụng chốt neo quy định cho các vị trí tham khảo. Nếu không, thạch cao xung quanh các mối nối có thế vỡ vụn dần và khiến ốc vít lỏng rồi rơi ra. Điều này có thể gây ra thương tích cơ thể hoặc hư hỏng trang thiết bị.

Trong trường hợp không có đủ khung để đóng đinh, hoặc vị trí giữa các khung không khớp với kích thước của giá treo thì nên tìm vị trí khác.

Cố định bảng lắp đặt chính giữa.Bước 2.11 Cố định dàn lạnh với bảng lắp đặt
Bước 2.12 Tháo rời tấm che

1Mở các neo móc bên (D), sau đó là các neo móc giữa

(B). Sau đó mở các neo móc giữa (C) để gắn nắp che vào vị trí.2Siết chặt vít (A-), sau đó lắp vít mũ (A-).

A B

A B

CD

C

2

D 1

BB

Lắp Đặt Dàn nóng

Bước 3.1 Cố định dàn nóng

X

Y

Chân lót cao su

 

 

(Đơn vị: mm)

 

 

 

Model

X

Y

**10*******

436

265

 

 

 

**13*******

507

292

 

 

 

**18*******

602

310

 

 

 

**24*******

660

340

 

 

 

1Đặt dàn nóng thẳng và ngay ngắn để luồng không khí thổi ra dễ dàng.2Dùng các bu lông neo để cố định dàn nóng vào vị trí chống đỡ phù hợp.

LƯU Ý

• Siết chặt chân lót cao su để tránh gây tiếng ồn và hiện

tượng rung.

• Nếu dàn nóng được lắp ở nơi có gió mạnh thổi trực tiếp

LƯU Ý

Đảm bảo tường có thể chịu được sức nặng của giá đỡ và dàn nóng.Lắp đặt giá đỡ càng gần cột càng tốt.Bước 3.2 Nối cáp nguồn và cáp truyền thông và các ống dẫn môi chất lạnh

**10*******

 

 

 

**13*******

**24*******

 

**18*******

 

 

 

 

 

 

L

N

 

N(1)

1

2

 

F1

F2

 

 

 

Ngoài trời-to-trong nhà

Dây cáp nguồn

Dây cáp thông tin

 

 

 

cáp điện

(ba dây)

(hai dây)

 

 

 

(ba dây)

 

 

CẨN THẬN

Đảm bảo cố định cáp nguồn và cáp truyền thông bằng kẹp treo cáp.
Bươc 3.3 Hút chân không

Dàn nóng chứa loại môi chất lạnh R-410A. Không thải R-410A vào không khí: môi chất này có chứa flo gây hiệu ứng nhà kính được nêu ra trong Nghị định thư Kyoto, với Tiềm năng ấm lên toàn cầu (GWP) = 2088. Bạn nên hút chân không trong dàn lạnh và ống dẫn. Nếu khí còn đọng lại ở trong các ống dẫn môi chất lạnh, điều này có thể ảnh hưởng tới máy nén khí. Có khả năng làm giảm công suất làm mát hoặc hỏng hóc. Sử dụng một bơm hút chân không.

CẨN THẬN

Đảm bảo không rò rỉ khi lắp đặt. Khi thu hồi môi chất lạnh, nối đất máy nén khí trước rồi mới tháo ống nối. Nếu ống dẫn môi chất lạnh không được nối chắc chắn và máy nén khí hoạt động khi van đóng mở, ống sẽ hút khí và tạo ra áp suất bên trong của dòng môi chất lạnh tăng bất thường. Điều này có thể gây nổ và thương tích.

1Để hệ thống hoạt động ở trạng thái chờ.

CẢNH BÁO

Không bật hệ thống! Điều này vô cùng cần thiết để hoạt động hút chân không tốt hơn (MỞ hết cỡ Van Tiết Lưu Điện Tử).

2Nối ống nạp của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng với cổng dịch vụ khí như hình vẽ.

4Hút khí trong ống nối khoảng 15 phút bằng bơm chân không.

Sau 10 phút đảm bảo đồng hồ áp suất chỉ -0.1 MPa (-76 cmHg, 5 torr) Thao tác này vô cùng quan trọng để tránh rò rỉ khí.

Đóng van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng ngược chiều kim đồng hồ.Tắt máy bơm hút chân không.Kiểm tra khoảng 2 phút nếu có bất cứ thay đổi áp suất nào.Tháo rời ống của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng.5Nắp nút van chất lỏng và cổng dịch vụ khí cho vị trí mở.Bước 3.4 Bổ sung môi chất làm lạnh

Nếu bạn sử dụng ống dài hơn so với chiều dài quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm 15g môi chất lạnh R-410A cho mỗi một mét nối thêm. Sử dụng ống ngắn hơn chiều dài quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, thời gian hút chân không không đổi. (Tham khảo Hướng dẫn dịch vụ để biết thêm chi tiết.)

CẨN THẬN

Khí còn sót lại ở vòng dẫn môi chất làm lạnh, chứa hơi ẩm có thể làm hỏng máy nén.

Luôn liên hệ với trung tâm dịch vụ hoặc công ty lắp đặt chuyên nghiệp để lắp đặt sản phẩm.

R-410A là loại môi chất làm lạnh hỗn hợp. Cần phải nạp lại dưới các điều kiện của chất lỏng. Khi nạp lại môi chất làm lạnh từ xy-lanh môi chất làm lạnh cho thiết bị, hãy làm theo hướng dẫn sau:

CẨN THẬN

Đảm bảo bọc ống không dịch chuyển khi bạn lắp đặt dàn lạnh lên trên bảng lắp đặt.

C C

A

A

1

2

vào, hãy dựng các tấm chắn xung quanh dàn nóng để

quạt có thể hoạt động.
Lựa chọn: Cố định dàn nóng lên tường bằng giá đỡ

Cao su mềm được thiết kế để giảm hiện tượng rung từ giá treo lên tường. (không đi kèm sản phẩm)

Được thiết kế để giảm hiện tượng rungtừ dàn nóng lên giá treo.(không đi kèm sản phẩm)

 

hộp điều khiển

 

 

 

Tháo vít cho trang bìa hộp

3

 

 

điều khiển

 

 

 

Van

15 phút

 

 

 

4

 

 

 

Bơm

 

 

 

chânkhông

 

 

 

(Đề phòng trường hợp

 

 

 

chảy ngược ra sau)

Tháo nắp cổng dịch vụ khí

Để kết nối các đường

 

 

và chất lỏng

ống lạnh

 

Cổng bảo dưỡng khí <Áp suất thấp>

 

 

 

5

dịch vụ cảng Gas

 

 

 

<áp thấp>

 

 

 

 

 

 

Cổng bảo dưỡng chất lỏng <Áp suất cao>

dịch vụ cảng lỏng

Kết nối khí và chất lỏng

3 Mở van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng

<áp cao>

ống lạnh

ngược chiều kim đồng hồ.

 

 

Trước khi nạp lại, kiểm tra xem xy-lanh có vòi dẫn không. Có 2 cách để nạp lại môi chất làm lạnh:

 

 

xi phông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nạp chất làm lạnh bằng cách đặt

Xy lanh không có xi phông

xy lanh thẳng đứng.

 

 

<Xy lanh có xi phông>

<Xy lanh không có xi phông>

LƯU Ý

Nếu nạp môi chất làm lạnh R-410A với khí thì thành phần của môi chất làm lạnh được nạp thay đổi và đặc tính của thiết bị biến đổi.

Trong khi đánh giá quá trình nạp thêm lượng môi chất làm lạnh, sử dụng cân điện tử. Nếu xy-lanh không có ống dẫn, đảo ngược xy-lanh.

Kiểm tra lắp đặt

Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí

1Trước khi thực hiện việc kiểm tra dò khí, hãy dùng cờ lê chỉ lực để vặn chặt nắp van. (Áp dụng từng kích cỡ đường kính của cờ lê và vặn chặt đai ốc để ngăn rò rỉ.)

phần kiểm tra cho các đơn vị trong nhà

Bước 4.2 Bật chế độ Lắp đặt thông

Khi lỗi xảy ra, hãy đưa ra phương pháp cần thiết bằng cách tham khảo bảng sau: Để biết thêm thông tin chi tiết về phương pháp cần thiết đối với các lỗi, tham khảo sách hướng dẫn sử dụng dịch vụ.

 

Đèn báo lỗi.

 

 

 

 

 

 

Màn hiển thị LED

 

 

 

Màn hình hiển thị

LED 1

LED 2

LED 3

Lỗi

Phương pháp cho người lắp đặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

/

/

 

 

Bước 4.3 Thực hiện kiểm tra lần cuối và vận hành thử
1 Kiểm tra các điều kiện sau:
• Sức chịu đựng của dàn lắp đặt

• Độ chặt của các ống dẫn để ngăn dò khí

• Nối dây điện
• Khả năng chịu nhiệt của ống
4Sử dụng cờ lê hình chữ L để đóng van bên áp suất cao.5 Sau khoảng 1 phút, đóng van bên áp suất thấp.

6Ấn nút(Nguồn) trên dàn lạnh hoặc điều khiển từ xa để ngừng hoạt động của máy điều hòa.

7Tháo các ống.

CẨN THẬN

Lõi dây

nạp

Lực siết cho bu lông nắp (Tham khảo bảng bên)

minh1Đảm bảo máy điều hòa ở trạng thái chờ

2Ấn các nút (Nguồn), (Chế độ), và (Nút CÀI ĐẶT/ nút kiểu nhiệt độ (℃ ↔ ℉)) đồng thời trên điều khiển từ xa khoảng 4 giây.

Lỗi kết nối giữa dàn nóng và

Kiểm tra dây nối giữa dàn nóng

dàn lạnh

 

và dàn lạnh (cáp nguồn hay

 

 

cáp truyền thông có bị trục trặc

 

 

hay không)

 

 

 

Lỗi ở cảm biến nhiệt độ dàn

Kiểm tra kết nối của dây nối.

• Thoát nước
• Nối dẫn đất

• Vận hành đúng (Thực hiện các bước sau.)

2 Ấn nút

 

(Nguồn) trên điều khiển từ xa để kiểm tra:

 

• Chỉ thị trên các đèn dàn lạnh sáng.

• Cánh quạt đảo chiều hướng không khí mở và quạt lên số

Có thể làm hư hỏng máy nén khí nếu máy hoạt động ở áp suất hút âm.

1

Trục vít

R-22: Đường kính bu lông - 7/16-20UNF

R-410A: Đường kính bu lông - 1/2-20UNF

Lực siết cho bu lông nắp đường ống nạp (Tham khảo bảng bên)

Đường kính ngoài (mm)

Mô-men siết

Thân chốt (N•m)

Chốt cửa nạp (N•m)

 

ø 6,35

20 đến 25

 

 

 

 

ø 9,52

20 đến 25

 

 

 

 

ø12,70

25 đến 30

10 đến12

 

 

 

ø15,88

30 đến 35

 

 

 

 

ø19,05

35 đến 40

 

 

 

 

1 N·m {10 kgf·cm}

2Nạp khí vào đường ống nối giữa dàn nóng và dàn lạnh.

3Kiểm ra rò rỉ khí ở khớp nối của dàn nóng và dàn lạnh bằng xà phòng hoặc chất lỏng.

phần kiểm tra cho các đơn vị trong nhà

3Chờ cho đến khi chế độ Lắp đặt thông minh được cài đặt thành công hoặc thất bại. Sẽ mất khoảng 7-13 phút.

• Trong khi chế độ Lắp đặt thông minh đang thực hiện:

Loại

Màn hình hiển thị

Màn hiển thị LED

 

 

 

 

 

 

 

LED1

 

 

 

 

 

 

 

 

LED2

 

 

 

 

 

Đèn

 

 

LED3

 

 

 

 

 

báo dàn

 

 

 

 

lạnh

 

 

 

 

Tiến trình được

Các đèn LED trên màn hình

 

 

hiển thị bằng một

 

hiển thị dàn lạnh lần lượt nhấp

 

con số từ 0 đến

 

nháy, sau đó đồng loạt nháy.

 

99 trên màn hình

 

Chuỗi vận hành được lặp lại.

 

hiển thị dàn lạnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thành công: Chế độ Lắp đặt thông minh sẽ kết thúc với tiếng chuông báo, máy điều hòa sẽ chuyển về chế độ chờ.

Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thất bại: Một tin nhắn báo lỗi hiển thị trên màn hình hiển thị dàn lạnh và chế độ Lắp đặt thông minh kết thúc.

LƯU Ý

Chế độ Lắp đặt thông minh chỉ hoạt động khi sử dụng điều khiển từ xa của nhà cung cấp.

Trong quá trình chạy chế độ Cài đặt thông minh, điều khiển từ xa sẽ không hoạt động.

 

 

 

lạnh

 

 

 

 

 

 

,

 

 

Lỗi ở bộ trao đổi nhiệt

• Kiểm tra kết nối của dây nối.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lỗi động cơ quạt của dàn lạnh

• Kiểm tra kết nối của dây nối.

 

 

 

 

• Loại bỏ các vật lạ. (Kiểm tra

 

 

 

 

nguyên nhân làm kẹt động cơ)

 

 

 

 

 

Màn hình và tất cả

 

EEPROM/Lỗi tùy chọn

• Tùy chọn cài đặt lại

 

 

 

đèn LED nhấp nháy.

 

 

 

 

 

 

 

 

,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lỗi tắc dòng môi chất lạnh

• Kiểm tra xem van đóng có mở

 

 

 

 

hết không.

 

 

 

 

• Kiểm tra xem có vật cản trong

 

 

 

 

ống dẫn môi chất lạnh giữa dàn

 

 

 

 

nóng và dàn lạnh.

 

 

 

 

• Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

Thiếu môi chất lạnh (chỉ với

• Kiểm tra nếu có lượng môi chất

 

 

 

loại máy biến thế)

lạnh đáng kể được nạp thêm

 

 

 

 

trong ống lâu hơn tiêu chuẩn

 

 

 

 

và mã ống quy định.

 

 

Hình đèn LED xuất hiện khi có lỗi

• Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh

 

 

xảy ra ở dàn nóng.

giữa van và ống dẫn.

: Tắt, : Nhấp nháy, : Sáng

để hoạt động.

3Ấn nút (Chế độ) để chọn chế độ Làm mát ấm . Sau đó thực hiện các bước phụ sau:Ở chế độ Sưởi ấm , sử dụng nút Nhiệt độ để cài đặt nhiệt độ là 30 °C.

Khoảng 3-5 phút sau đó, kiểm tra xem dàn nóng có hoạt động và không khí mát và ấm có thoát ra không.

Sau 12 phút ở trạng thái tĩnh, kiểm tra khả năng thoát khí ở dàn lạnh.

4Ấn nút (Đảo gió) để kiểm tra xem cánh quạt thay đổi hướng gió có vận hành đúng không.

5Ấn nút(Nguồn) để kết thúc quá trình vận hành thử.Quy trình thu hồi môi chất lạnh để tháo sản phẩm

Thu hồi môi chất làm lạnh là thao tác nhằm thu gom toàn bộ môi chất của toàn bộ hệ thống ở dàn nóng. Thao tác này phải được tiến hành trước khi ngắt ống dẫn môi chất lạnh để tránh rò môi chất lạnh vào không khí.

CẢNH BÁO

Sau khi lắp đặt sản phẩm, hãy nhớ kiểm tra rò rỉ trên các kết nối đường ống.Sau khi bơm chất làm lạnh để kiểm tra hoặc định vị lại thiết bị ngoài trời, hãy nhớ dừng máy nén và sau đó tháo ống đã kết nối.

––Không vận hành máy nén trong khi van mở do rò rỉ chất làm lạnh từ ống hoặc ống chưa kết nối hoặc được kết nối không đúng cách.Không làm như vậy có thể làm không khí tràn vào máy nén và áp suất cao phát sinh bên trong mạch chất làm lạnh, dẫn đến nổ hoặc hỏng sản phẩm.

1Ấn và giữ nút (Nguồn) trên dàn lạnh trong vòng 5 giây. Tiếng bíp phát ra ngay sau đó để thông báo rằng thiết bị sẵn sàng cho chu trình bơm cạn.

2Để máy nén chạy hơn 5 phút.3Mở hai van bên áp suất cao và thấp.

 

1 phút

dịch vụ cảng lỏng <áp

dịch vụ cảng Gas

cao>

<áp thấp>

2

Tắt