65
Chương 3 Sử dụng Trình
3
In bằng Phông chữ Máy in Khi in bằng phông chữ máy in, hãy cẩn thận các điều sau:
❏
Chỉ có các phông chữ máy in có cùng tỷ lệ cả chiều dọc và chiều ngang, chẳng hạn như FontA11/
FontA22, mới có thể in được.
❏
Các ký tự ở bất cứ cỡ phông chữ nào nhỏ hơn phông chữ máy in nhỏ nhất (ví dụ: FontB11) sẽ không
thể in được.
❏
Nếu cỡ điểm ảnh nằm giữa các kích cỡ của FontA11 và FontA22 được quy định tương tự như kích cỡ
điểm ảnh của phông chữ TrueType, phông chữ máy in nhỏ hơn sẽ được in ra.
Ví dụ: Nếu phông chữ Arial 12 điểm ảnh được chọn, FontA11 sẽ được in ra.
❏
Các cài đặt chữ đậm và chữ nghiêng trên một ứng dụng sẽ không được thể hiện qua các kết quả in.
Chữ gạch dưới được in ra nhưng chúng sẽ không ược đặt đúng vị trí bạn đã quy định.
1
Thay thế phông chữ Phông chữ Thay thế (p.63)
Một khi đã tạo cài đặt thay thế, các ký tự phông chữ TrueTy pe sẽ luôn luôn được in theo phông chữ máy in.
Chọn các phông chữ TrueTyp e mà bạn sẽ không s dụng để dành cho các mục đích khác.
2
Gõ các ký tự được in. Quy định phông chữ TrueTy pe , Điểm ảnh và Ngôn ngữ. (Trong hộp
Điểm, quy định cỡ phông chữ TrueTy pe như mô tả dưới đây.)
Nếu các ký tự không vừa vào một dòng và một số ký tự được in ra ở dòng kế tiếp, hãy giảm cỡ phông chữ
TrueTy pe.
Xác định cỡ phông chữ TrueTyp e bằng cách thêm 1 điểm ảnh vào cỡ phông chữ trong thẻ [Phô ng] và bỏ phần
phân số của số đó đi.
Ví dụ: Nếu cỡ phông chữ máy in là 38,5 điểm ảnh, hãy chọn 39,0 điểm ảnh.
Ví dụ: Nếu bạn quy định là "39,0", FontA44 sẽ được chọn. Nếu bạn quy định "10,0", FontA11 sẽ được chọn.
3
Khi hoàn tất việc cài đặt, hãy in dữ liệu.
Sử dụng ứng dụng của bạn, đảm bảo rằng bạn có thể nhận được các kết quả in như mong muốn.