RÃ ĐÔNG THỦ CÔNG
Lò vi sóng là một phương thức tuyệt vời cho rã đông thực phẩm. Lò vi sóng ra đông tốt thực phẩm đông lạnh trong một thời gian ngắn. Điều này cực kỳ thuận lợi, nếu gia đình quý vị có khách viếng đột xuất.
Thịt gia cầm đông lạnh phải được rã đông hoàn toàn trước khi nấu. Bỏ mọi dây buộc kim loại và mọi lớp bao để cho nước chảy ra ngoài khi rã đông.
Đặt thực phẩm đông lạnh trên một đĩa không đậy nắp. Lật nghiêng phân nửa, chắt chất lỏng và gỡ bỏ mọi phần càng nhanh càng tốt.
Kiểm tra thực phẩm để bảo đảm rằng thực phẩm không nguội lạnh. Nếu các phần nhỏ hơn và mỏng hơn của thực phẩm đông lạnh bắt đầu nóng lên, chúng có thể còn được bọc bằng giấy nhôm quanh chúng lúc rã đông.
Có thể thịt gia cầm bắt đầu được làm nóng mặt ngoài, ngưng chảy tan ra và cho phép duy trì trong 20 phút trước khi tiếp tục.
Sắp xếp cho cá, thịt và thịt gia cầm được duy trì nhằm rã đông hoàn toàn. Thời gian chờ cho rã đông hoàn toàn thay đổi phụ thuộc vào số lượng thực phẩm rã đông. Hãy tham khảo bảng sau đây.
Mẹo: Thực phẩm mỏng rã đông hiệu quả hơn thực phẩm dày và lượng thực phẩm nhỏ cần ít thời gian hơn lượng thực phẩm lớn. Hãy ghi nhớ mẹo này khi làm đông và rã đông thực phẩm.
Để rã đông thực phẩm đông lạnh ở nhiệt độ khoảng
Mọi thực phẩm đông lạnh cần rã đông ở mức công suất (180 W).
Thực phẩm | Khẩu | Thời gian | Thời | Hướng dẫn |
| phần | (phút) | gian chờ |
|
|
|
| (phút) |
|
Thịt |
|
|
|
|
Bò cắt lát | 200 g | Đặt thịt vào một đĩa men cạn. | ||
| 500 g |
| Bọc các cạnh mỏng bằng | |
|
| giấy nhôm. | ||
Miếng thịt heo | 250 g |
| ||
| Trở thực phẩm sau một nửa | |||
|
|
|
| thời gian rã đông! |
Thịt gia cầm |
|
|
|
|
Miếng thịt gà | 500 g | Trước hết, đặt các miếng gà | ||
| (2 miếng) |
|
| với phần da hướng xuống, |
Nguyên con | 900 g |
| nguyên con gà với phần ngực | |
| hướng xuống một đĩa men | |||
gà |
|
|
| |
|
|
| cạn. Bọc phần mỏng như | |
|
|
|
| |
|
|
|
| cánh và phần đuôi bằng giấy |
|
|
|
| nhôm. Trở thực phẩm sau |
|
|
|
| một nửa thời gian rã đông! |
Cá |
|
|
|
|
Philê Cá | 200 g | Đặt cá đông lạnh vào giữa | ||
| (2 miếng) |
|
| một đĩa men cạn. |
| 400 g |
| Sắp phần mỏng hơn bên | |
| (4 miếng) |
|
| dưới các phần dày. |
|
|
|
| Bọc các đầu nhọn bằng giấy |
|
|
|
| nhôm. Trở thực phẩm sau |
|
|
|
| một nửa thời gian rã đông! |
Trái cây |
|
|
|
|
Quả mọng | 250 g | Xếp trái cây lên một đĩa thủy | ||
|
|
|
| tinh tròn, cạn (có đường kính |
|
|
|
| lớn). |
Bánh mì |
|
|
|
|
Bánh mì tròn | 2 ổ | Xếp bánh mì theo vòng tròn | ||
(mỗi ổ 50 g) | 4 ổ |
| hay theo chiều nằm ngang | |
Bánh mì | 250 g |
| trên giấy thấm ở giữa đĩa | |
| xoay. | |||
nướng/ |
|
|
| |
|
|
| Trở thực phẩm sau một nửa | |
sandwich |
|
|
| |
Bánh mì Đức | 500 g |
| thời gian rã đông! | |
|
| |||
(bột mì + bột |
|
|
|
|
lúa mạch) |
|
|
|
|
TIẾNG VIỆT
29