6 Thiết lập và khôi phục

6.5DisplayPort Ver.

Chọn Displayport. Displayport 1.1 hỗ trợ High Bit Rate 1, trong khi 1.2 hỗ trợ High Bit Rate 2.

Cài đặt không chính xác có thể khiến màn hình bị trống. Nếu điều này xảy ra, hãy kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị.

Nếu màn hình (khi cài đặt về HDMI 1, HDMI 2 hoặc DisplayPort) đang ở chế độ tiết kiệm năng lượng hoặc đang hiển thị thông báo Check Signal Cable, hãy nhấn nút [] để hiển thị trình đơn Điều khiển trên màn hình (OSD). Bạn có thể chọn 1.1 hoặc 1.2.

Nếu bạn chọn 1.1 thì độ phân giải tối đa của màn hình giảm xuống 2560 x 1440 do giới hạn về tốc độ truyền HBR1.

6.5.1 Đặt cấu hình DisplayPort Ver.

1Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG.

2Di chuyển tới System bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG.

3Di chuyển tới DisplayPort Ver. bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.

4

5

 

 

 

System

 

 

 

Select your

 

 

 

 

FreeSync

 

Off

Displayport.

 

 

 

 

 

Displayport 1.1

 

 

 

 

Eco Saving Plus

 

Off

supports HBR 1,

 

 

 

 

 

while 1.2 supports

 

 

 

 

Off Timer

 

 

 

HBR 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC/AV Mode

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DisplayPort Ver.

1.1

 

 

 

 

 

 

Source Detection

 

1.2

 

 

 

 

 

 

Key Repeat Time

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Return

1.1 / 1.2

Chọn ngôn ngữ mong muốn bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Tùy chọn được chọn sẽ được áp.

6 Thiết lập và khôi phục 75