TIẾNG VIỆT
Sử dụng chức năng hâm nóng/nấu nướng tự động
Chưc năng tư hâm nong/nâu nương co bôn mưc thơi gian nâu đươc cai đăt săn. Quý vị không cần chọn cả thời gian nấu lẫn mức công suất. Quý vị có thể điều chỉnh lượng khẩu phần bằng cách nhấn nút Tăng/ Giảm (Up/Down).
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
1. Chọn loại thực phẩm sẽ nấu bằng cách nhấn nút Tự động nấu/hâm một hoặc nhiều lần.
2.Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút
Cộng/Trừ. (Xem bảng kế bên.)
3.Nhấn nút Bắt đầu.
Kết quả: Bắt đầu nấu. Khi nấu xong.
1)Lò sẽ kêu bíp 4 lần.
2)Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần (mỗi phút một lần).
3)Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.
Các thiết lập hâm nóng/nấu tự động
Bảng sau đưa ra nhiều Chế độ Hâm nóng & Nấu Tự động, khối lượng, thời gian chờ và các khuyến nghị tương ứng khác nhau.
Mã thực | Khẩu | Thời gian | Khuyến cáo |
phẩm/Thực | phần | chờ |
|
phẩm |
|
|
|
1. Thực | 3 phút | Đặt lên đĩa gốm và đậy bằng giấy bóng | |
phẩm chế |
| dành cho lò vi sóng. Chế độ này phù | |
biến sẵn |
|
| hợp cho bữa ăn gồm 3 món (ví dụ thịt có |
(giữ lạnh) |
|
| nước sốt, rau và một món phụ như khoai |
|
|
| tây, cơm hoặc mì ống). |
2. Thức ăn | 4 phút | Lấy thực phẩm chế biến sẵn đông lạnh | |
chín đông |
| ra và kiểm tra xem đĩa có thích hợp cho | |
lạnh |
|
| lò vi sóng hay không. Xé vỏ bọc thực |
|
|
| phẩm chín. Đặt thực phẩm chế biến sẵn |
|
|
| đông lạnh vào giữa đĩa. Chế độ này |
|
|
| thích hợp cho các suất thực phẩm chế |
|
|
| biến sẵn đông lạnh gồm 3 món (ví dụ thịt |
|
|
| có nước sốt, rau và một món phụ như |
|
|
| khoai tây, cơm hoặc mì ống). |
3. Khoai tây | 200 g | 3 phút | Chọn khoai tây có kích thước đều nhau |
cả vỏ | 400 g |
| và cân lấy khoảng 200 g. Rửa sạch và |
| 600 g |
| nạo vỏ. Bọc mỗi củ bằng phim dùng cho |
|
|
| lò vi sóng. Đặt mỗi củ khoai vào giữa, |
|
|
| đặt hai củ đối diện nhau và 3 củ theo |
|
|
| vòng tròn trên đĩa xoay. |
4. Rau cải | 3 phút | Cân rau sau khi đã rửa, làm sạch và cắt | |
tươi |
| đều. Cho rau vào một tô thủy tinh có nắp | |
|
| đậy. Thêm 30 ml (2 muỗng canh) nước | |
|
| khi nấu từ 100 đến 250 g, thêm 45 ml | |
|
| ||
|
|
| 550 g. Khuấy sau khi nấu. |
5. Rau | Cân lượng rau đông lạnh | ||
đông lạnh |
| chúng vào một bát thủy tinh chịu nhiệt | |
|
| vừa kích cỡ và có nắp đậy. Khi nấu từ | |
|
| 100 đến 350 g, thêm 15 ml (1 muỗng | |
|
| canh) nước, đối với từ 400 đến 550 g thì | |
|
|
| thêm 30 ml (2 muỗng canh). Khuấy sau |
|
|
| khi nấu và trước khi dùng. Chế độ này |
|
|
| thích hợp với đậu, ngô ngọt, bông cải |
|
|
| xanh, xúp lơ và rau trộn như đậu, cà rốt |
|
|
| và xúp lơ. |
14