Trước khi cấu hình mật mã người dùng, phải câ ́u hi ̀nh mật mã giám sát trước. Hủy mật mã giám sát cũng sẽ hủy mật mã người dùng.
Trong mục thiết lập mật mã người dùng, nhấn <Enter> và hoàn thành các quy trình từ bước 3 của thiết lập mật mã giám sát.
Thiết lập mật mã đĩa cứng (tùy chọn)
Mật mã giám sát phải được thiết lập bằng cách sử dụng trình đơn thiết lập mật mã giám sát.
Nếu bạn thiết lập mật mã cho đĩa cứng (HDD), thì ba ̣n sẽ không thể truy cập vào đĩa cứng này từ một máy tính khác.
Nhấn Enter trong mục thiết lập mật mã HDD 0 và định nghĩa mật mã như được mô tả trong bước 3 của mục thiết lập mật mã giám sát.
Tính năng thiê ́t lâ ̣p mật mã cho đĩa cứng có thể không đươ ̣c hô ̃ trơ ̣ trên một số mẫu máy tính.
Thay đổi mật mã đĩa cứng
Vì mục đích bảo mật, bạn chỉ có thể thay đổi mật mã đĩa cứng sau khi khởi động lại máy tính bằng cách nhấn nút nguồn (Power).
Nếu bạn không thể thay đổi mật mã đĩa cứng hoă ̣c thông báomật mã đĩa cứng đã bị khóa (HDD Password Frozen) xuất hiện khi bạn vào Cài đặt BIOS thì hãy chọn Security > HDD 0 Password, nhấn nút nguồn để bật lại máy tính.
Thiết lập mật mã khởi động
Để thiết lập mật mã khởi động, phải thiê ́t lâ ̣p trước mật mã nhà quản trị (thiết lập mật mã giám sát).
Thiết lập mật mã trong mục khởi động
sang Enabled. Sau khi thiê ́t lâ ̣p mật mã khởi động, bạn phải nhập vào một mật mã để khởi động máy tính.
Tắt mật mã
1Nhấn <Enter> trên mật mã mà bạn muốn tắt. Ví dụ, để tắt mật mã giám sát trong mục thiết lập mật mã giám sát, nhấn <Enter>.
2Trong mục nhập vào mật mã hiện ta ̣i, hãy nhập vào mật mã đã được cấu hình và nhấn <Enter>.
3Không nhâ ̣p nô ̣i dung vàotrường mật mã mới và nhấn <Enter>.
4Không nhâ ̣p nô ̣i dung vàotrường xác nhận mật mã mới, và nhấn <Enter>.
5Trong cửa sổ Setup Notice, nhấn <Enter>. Mật khẩu sẽ được hủy.
69