Xác đị̣nh khối lượng giặt
Không giặt quá tải vì đồ giặt sẽ không được giặt đúng cách. Sử dụng biểu đồ dưới đây để xác định trọng lượng đồ giặt cho loại đồ giặt mà bạn đang giặt.
Kiểu vải |
| Trọng lượng đồ giặt | |
| WF8694 |
| WF8502 |
Mẫu | WF8692 |
| |
| WF8500 | ||
WF8690 |
| ||
|
| WF8508 | |
| WF8698 |
| |
|
|
| |
Cotton |
|
|
|
7,0 kg |
| 5,0 kg | |
- rất bẩn |
|
|
|
Synthetics (Sợi tổng hợp) | 3,0 kg |
| 2,5 kg |
|
|
|
|
Baby Care | 3,0 kg |
| 2,5 kg |
(Quần áo trẻ em) |
| ||
|
|
| |
Delicates (Vải mỏ̉ng) | 2,5 kg |
| 2,0 kg |
|
|
|
|
Hand Wash for Wool | 2,0 kg |
| 1,5 kg |
(Giăt Tay cho Đô Len) |
| ||
|
|
|
• Nếu máy giặt mất cân bằng, ký hiệu (“UE” sẽ xuất hiện trên màn hình), bạn hãy dàn đều đồ giặt sang các bên.
Khi mất cân bằng, hiệu quả vắt có thể suy giảm.
•Khi giặt đồ ga giường hoặc chăn lông, thời gian giặt có thể kéo dài và hiệu quả vắt có thể suy giảm.
•Trọng lượng khi giặt đồ ga giường hoặc chăn lông được khuyến cáo từ 1,8 kg trở xuống.
Đừng quên bỏ̉ áo ngực (có́ thể giặt được) vào trong túi giặt (mua riêng).
• Các phụ liệu kim loại của áo ngực có thể đâm thủng vải và làm hỏng đồ giặt. Vì vậy hãy đảm bảo rằng chúng được để trong túi giặt kín.
•Quần áo nhỏ, nhẹ như vớ, găng tay, bít tất dài và khăn tay có thể bị mắc vào quanh cửa. Hãy bỏ các thứ này vào trong một túi giặt kín.
Không được giặt túi giặt trống mà không có đồ giặt bên trong. Điều này có thể gây ra KHUYẾN CÁO sự rung lắc bất thường khiến cho máy giặt bị di chuyển và gây tai nạn hoặc thương
tổn.
náo uầq ẻ mt ộm ặt 02 Gi
giặt một mẻ quần áo _27