TIẾNG VIỆT
Hướng dẫn về dụng cụ nấu
Để nấu thực phẩm trong lò vi sóng, vi sóng có thể tác động vào thực phẩm, mà không bị phản xạ hoặc hấp thu bởi chiếc đĩ̃a đang dùng. Cần cẩn thận khi chọn dụng cụ nấu. Nếu dụng cụ nấu đượ̣c ghi là an toàn cho lò vi sóng, quý vị không cần phải lo lắng.
Bảng sau đây liệt kê nhiều loại dụng cụ nấu và đồng thời nêu rõ thời gian và cách thức sử dụng chúng trong một lò vi sóng.
Dụng cụ nấu | An toàn vi sóng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy nhôm | ✓ ✗ | Có thể đượ̣c sử dụng với số lượ̣ng |
|
|
|
|
|
| nhỏ để bảo vệ thực phẩm không nấu |
|
|
|
|
|
| quá chín. Hồ quang xuất hiện nếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| giấy nhôm quá gần vách lò hoặc nếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| dùng quá nhiều giấy nhôm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đĩa nướng | ✓ | Không nên để nóng trước quá 8 phút. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồ sứ và đồ bằng đất | ✓ | Sành, gốm, đồ đất có men và đồ sứ |
|
|
|
|
nung |
| làm bằng đất sét trộn với tro xương |
|
|
|
|
|
| thường thích hợ̣p, miễn là không có |
|
|
|
|
|
| trang trí hoa văn kim loại. |
|
|
|
|
Đĩa polyester loại dùng | ✓ | Một số thực phẩm đông lạnh đượ̣c |
|
|
|
|
rồi bỏ |
| đóng gói trong các đĩ̃a như vậy. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bao bì thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
nhanh |
|
|
|
|
|
|
• Ly tách bằng | ✓ | Có thể đượ̣c sử dụng để hâm thực |
|
|
|
|
Polystyrene |
| phẩm. Nấu quá lâu có thể làm cho |
|
|
|
|
|
| polystyrene chảy ra. |
|
|
|
|
• Túi giấy hoặc bọc giấy | ✗ | Có thể bắt lửa. |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
• Giấy tái chế hoặc | ✗ | Có thể làm nẹt lửa. |
|
|
|
|
trang trí kim loại |
|
|
|
|
|
|
Vật dụng thủy tinh |
|
|
|
|
|
|
• Dùng chung cho lò và | ✓ | Có thể sử dụng, miễn là không có |
|
|
|
|
sử dụng bình thường |
| trang trí bằng kim loại. |
|
|
|
|
• Vật dụng thủy tinh tinh | ✓ | Có thể dùng để hâm thực phẩm hoặc |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
xảo |
| chất lỏng. Thủy tinh mỏng có thể nứt |
|
|
|
|
|
| vỡ khi bị đun nóng đột ngột. | 22 | |||
|
|
|
Dụng cụ nấu | An toàn vi sóng | Ghi chú | |
• | Bình thủy tinh | ✓ | Phải tháo nắp. Chỉ thích hợ̣p cho |
|
|
| hâm nóng. |
Kim loại |
|
| |
• | Đĩ̃a | ✗ | Có thể làm nẹt lửa hoặc gây hỏa |
|
|
| hoạn. |
• Túi cột miệng dùng | ✗ |
| |
| cho tủ lạnh |
|
|
Giấy |
|
| |
• Khay, ly tách, khăn ăn | ✓ | Dùng với thời gian nấu và hâm nóng | |
| và giấy thấm |
| ngắn. Vẫn hấp thu độ ẩm dư thừa. |
• | Giấy tái chế | ✗ | Có thể làm nẹt lửa. |
|
|
| |
Nhựa |
|
| |
• | Hộp chứa | ✓ | Đặc biệt nếu đó là nhựa chống nhiệt. |
|
|
| Vài loại nhựa khác có thể biến dạng |
|
|
| hoặc mất màu ở nhiệt độ cao. Không |
|
|
| dùng nhựa Melamine. |
• Màng bọc thực phẩm | ✓ | Có thể đượ̣c sử dụng để giữ độ ẩm. | |
|
|
| Không đượ̣c cho chạm vào thực |
|
|
| phẩm. Cẩn thận khi gỡ màng bọc vì |
|
|
| hơi nóng sẽ thoát ra. |
• Túi dùng cho tủ lạnh | ✓ ✗ | Chỉ có thể dùng nếu đượ̣c chứng | |
|
|
| nhận chịu sôi hoặc dùng đượ̣c cho |
|
|
| lò. Không nên bịt kín hơi. Chọc thủng |
|
|
| bằng nĩ̃a, nếu cần. |
Giấy sáp và giấy chống | ✓ | Có thể đượ̣c sử dụng để giữ độ ẩm | |
dầu |
| và tránh văng tung tóe. |
✓: Khuyến nghị
✓✗ : Cẩn thận khi sử dụng
✗: Không an toàn