Phụ lục > Bng Thut ng• |
| |
Biểu đồ | Độ nhạy ISO | |
Một biểu đồ biểu thị độ sáng của một bức ảnh. Trục ngang thể hiện | Độ nhạy sáng của máy ảnh dựa trên tốc độ phim tương đương được | |
độ sáng và trục dọc thể hiện số pixel. Các điểm cao bên tay phải (quá | sử dụng trong máy ảnh dùng phim. Ở mức cài đặt ISO cao hơn, máy | |
tối) và bên trái (quá sáng) trên biểu đồ chỉ ra một bức ảnh được phơi | ảnh sử dụng tốc độ màn trập cao hơn để giảm độ mờ do rung máy | |
sáng không đúng. | ảnh hoặc do ánh sáng yếu. Tuy nhiên, những bức ảnh có mức cài đặt | |
| ISO cao thường dễ bị nhiễu. | |
HEVC | JPEG (Liên hiệp nhóm các chuyên gia về ảnh) | |
Định dạng Mã hóa video hiệu quả cao được đề ra bởi các tổ chức tiêu | ||
| ||
Một phương pháp nén những bức ảnh kỹ thuật số. Những bức ảnh | ||
video chất lượng cao ở tốc độ truyền bit thấp do Joint Video Team | có định dạng JPEG được nén để làm giảm toàn bộ kích thước tập tin | |
(JVT) phát triển. | đồng thời tối thiểu hóa việc giảm độ phân giải hình ảnh. |
Bộ cảm biến ảnh
Phần vật lý của một máy ảnh kỹ thuật số có chứa một tế bào quang
ảnh cho mỗi điểm ảnh trong bức ảnh. Mỗi tế bào quang ảnh ghi lại
độ sáng của ánh sáng chiếu vào nó trong một lần phơi sáng. Các loại cảm biến thông thường là CCD (Thiết bị Tích điện Kép) và CMOS (Bán dẫn có Bổ sung Ôxít Kim loại).
Địa chỉ IP (Giao thức Internet)
Một địa chỉ IP là một số duy nhất được gán cho mỗi thiết bị được kết
nối với internet.
Đo Sáng
Đo Sáng tức là cách máy ảnh đo chất lượng ánh sáng để thiết lập giá
trị phơi sáng.
MF (Lấy nét Thủ công)
Một hệ thống lấy nét bằng tay vật thể trên ống kính máy ảnh. Bạn có
thể sử dụng vòng lấy nét để lấy nét đối tượng chụp.
214