![](/images/backgrounds/362948/362948-022x1.png)
Hâm nóng chất lỏng và thực phẩm
Sử dụng các mức công suất và thời gian trong bảng này như một huớng dẫn cho việc hâm nóng.
| Thực phẩm | Khẩu | Công | Thời | Thời | Hướng dẫn |
|
| phần | suất | gian | gian chờ |
|
VIỆT |
|
|
| (phút) | (phút) |
|
Thức uống | 150 ml | 800 W | Đổ vào tách và hâm | |||
TIẾNG | (cà phê, trà | (1 tách) |
|
|
| nóng không đậy nắp. |
và nước) | (1 ca) |
|
|
| đĩa xoay. Giữ trong lò | |
| 250 ml |
|
| Đặt tách/ca vào giữa | ||
|
|
|
|
|
| vi sóng trong thời gian |
|
|
|
|
|
| chờ và khuấy đều. |
| Súp (nguội) | 250 g | 800 W | Rót vào đĩa men sâu. | ||
|
|
|
|
|
| Đậy bằng nắp nhựa. |
|
|
|
|
|
| Khuấy đều sau khi hâm |
|
|
|
|
|
| nóng. Khuấy lại trước |
|
|
|
|
|
| khi dùng. |
| Hâm (nguội) | 350 g | 600 W | Đặt món hầm vào một | ||
|
|
|
|
|
| đĩa men sâu. |
|
|
|
|
|
| Đậy bằng nắp nhựa. |
|
|
|
|
|
| Khuấy lúc đang hâm |
|
|
|
|
|
| nóng và khuấy lại trước |
|
|
|
|
|
| lúc chờ và lúc dùng. |
| Mì ống với | 350 g | 600 W | 3 | Đặt mì ống (như | |
| nước sốt |
|
|
|
| spaghetti hoặc nui |
| (nguội) |
|
|
|
| trứng) vào một đĩa men |
|
|
|
|
|
| cạn. Đậy bằng giấy |
|
|
|
|
|
| bóng dùng cho lò vi |
|
|
|
|
|
| sóng. Khuấy trước khi |
|
|
|
|
|
| dùng. |
| Chan nước | 350 g | 600 W | 3 | Đặt mì ống sốt thịt | |
| sốt (giữ |
|
|
|
| (như ravioli, tortellini) |
| lạnh) vào mì |
|
|
|
| vào đĩa men sâu. Đậy |
| ống |
|
|
|
| bằng nắp nhựa. Khuấy |
|
|
|
|
|
| lúc đang hâm nóng và |
|
|
|
|
|
| khuấy lại trước lúc chờ |
|
|
|
|
|
| và lúc dùng. |
| Món ăn trên | 350 g | 600 W | 3 | Đặt | |
| đĩa (giữ |
|
|
|
| lạnh vào một đĩa men. |
| lạnh) |
|
|
|
| Bọc bằng giấy bóng |
|
|
|
|
|
| dùng cho lò vi sóng. |
22
RÃ ĐÔNG THỦ CÔNG
Lò vi sóng là một phương thức tuyệt vời cho rã đông thực phẩm. Lò vi sóng rã đông tốt thực phẩm đông lạnh trong một thời gian ngắn. Điều này cực kỳ thuận lợi, nếu gia đình quý vị có khách viếng đột xuất.
Thịt gia cầm đông lạnh phải được rã đông hoàn toàn trước khi nấu. Bỏ mọi dây buộc kim loại và mọi lớp bao để cho nước chảy ra ngoài khi rã đông.
Đặt thực phẩm đông lạnh trên một đĩa không đậy nắp. Lật nghiêng phân nửa, chắt chất lỏng và gỡ bỏ mọi phần càng nhanh càng tốt.
Kiểm tra thực phẩm để bảo đảm rằng thực phẩm không nguội lạnh. Nếu các phần nhỏ hơn và mỏng hơn của thực phẩm đông lạnh bắt đầu nóng lên, chúng có thể còn được bọc bằng giấy nhôm quanh chúng lúc rã đông.
Có thể thịt gia cầm bắt đầu được làm nóng mặt ngoài, ngưng chảy tan ra và cho phép duy trì trong 20 phút trước khi tiếp tục.
Sắp xếp cho cá, thịt và thịt gia cầm được duy trì nhằm rã đông hoàn toàn. Thời gian chờ cho rã đông hoàn toàn thay đổi phụ thuộc vào số lượng thực phẩm rã đông. Hãy tham khảo bảng sau đây.
Mẹo: Thực phẩm mỏng rã đông hiệu quả hơn thực phẩm dày và lượng thực phẩm nhỏ cần ít thời gian hơn lượng thực phẩm lớn. Hãy ghi nhớ mẹo này khi làm đông và rã đông thực phẩm.
Để rã đông thực phẩm đông lạnh ở nhiệt độ khoảng
|
| ||
|
| ||
|
|
|
|