13 Hướng dẫn xử lý sự cố
Sự cố khác | |
|
|
Sản phẩm có mùi nhựa. | Mùi nhựa là bình thường và sẽ biến mất qua |
| thời gian. |
|
|
Màn hình bị nghiêng. | Tháo, rồi sau đó gắn lại chân đế vào sản |
| phẩm. |
|
|
Âm thanh hoặc video bị cắt từng đợt. | Kiểm tra kết nối cáp và kết nối lại nếu cần. |
|
|
| Sử dụng cáp rất dày và cứng có thể làm hỏng |
| tệp video và âm thanh. |
| Đảm bảo cáp dẻo đủ để đảm bảo độ bền. Khi |
| lắp sản phẩm vào tường, nên sử dụng cáp |
| vuông góc. |
|
|
Các hạt nhỏ xuất hiện trên cạnh của sản | Các hạt này là một phần của thiết kế sản |
phẩm. | phẩm. Sản phẩm không bị hỏng. |
|
|
Menu PIP không khả dụng. | Menu được bật hay tắt tùy thuộc vào chế độ |
| Source. |
| Hãy tham khảo trang 159 để biết thông |
| tin chi tiết về trình đơn PIP. |
|
|
Khi tôi cố thay đổi độ phân giải PC, thông báo | Để giải quyết sự cố này, hãy thay đổi độ phân |
Not valid mode xuất hiện. | giải PC thành độ phân giải được hỗ trợ trên |
| màn hình. Thông báo Not valid mode xuất |
| hiện nếu độ phân giải nguồn đầu vào vượt |
| quá độ phân giải tối đa của màn hình. |
|
|
Không có âm thanh từ loa trong chế độ HDMI | Cáp DVI không truyền dữ liệu âm thanh. |
khi cáp | Đảm bảo kết nối cáp âm thanh với đúng giắc |
| |
| đầu vào để tạo ra âm thanh. |
|
|
HDMI Black Level không hoạt động đúng | Chức năng này khả dụng chỉ khi một thiết bị |
cách trên thiết bị HDMI với đầu ra YCbCr. | nguồn, chẳng hạn như đầu phát DVD và STB, |
| được kết nối với sản phẩm qua cáp HDMI (tín |
| hiệu RGB). |
|
|
13 Hướng dẫn xử lý sự cố 283