BẢNG ĐIỀU KHIỂN
1 |
|
| 9 |
2 | 10 |
3 | 11 |
| 12 |
4 | 13 |
| 14 |
5 | 15 |
6 | 16 |
| |
7 |
|
8 | 17 |
| 18 |
PHỤ KIỆN
Tùy theo kiểu lò mà quý vị đã mua, quý vị sẽ được cung cấp một số phụ kiện có thể sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
1.Đế xoay, được đặt vừa khít trên trục quay ở đáy lò.
Mục đích : Đế xoay làm quay đĩa xoay.
2.Vòng xoay, được đặt ở giữa tâm lò.
Mục đích : Vòng xoay nâng đỡ đĩa xoay.
3.Đĩa xoay, được đặt trên vòng xoay với tâm nằm trên đế xoay.
Mục đích : Đĩa xoay là bề mặt nấu chính; có thể tháo gỡ dễ dàng để làm vệ sinh.
4.Rế trên, rế dưới, được đặt trên đĩa xoay.
Mục đích : Các rế kim loại có thể được dùng để nấu hai đĩa thực phẩm cùng một lúc. Có thể đặt một đĩa nhỏ trên đĩa xoay và đĩa thứ hai trên rế. Các rế kim loại có thể được sử dụng ở các chế độ nướng, nướng đối lưu và nấu kết
TIẾNG VIỆT
1.MÀN HÌNH
2.NÚT RÃ ĐÔNG NHANH
3.NÚT HÂM NÓNG TỰ ĐỘNG
4.NÚT VI SÓNG
5.NÚT VI SÓNG+NƯỚNG (KẾT HỢP)
6.NÚT CHỈNH THỜI GIAN
7.NÚT TĂNG ()/GIẢM ( ) (Thời gian nấu, trọng lượng và lượng dùng)
8.NÚT DỪNG/HỦY BỎ
9.NÚT CÀI ĐẶT ĐỒNG HỒ
10.NÚT GIỮ ẤM
11.NÚT MÓN ĂN NHẸ
12.NÚT NẤU TỰ ĐỘNG
13.NÚT NƯỚNG ĐỐI LƯU
14.NÚT NƯỚNG
15.NÚT LÀM NÓNG LÒ NHANH
16.NÚT VI SÓNG+ĐỐI LƯU (KẾT HỢP)
17.NÚT BẮT ĐẦU
18.NÚT TIẾT KIỆM ĐIỆN
hợp.
13