TIẾNG VIỆT
Thực phẩm | Khẩu phần | Công suất | Thời gian | Thời gian chờ (phút) |
|
|
|
|
|
Cháo cho trẻ | 190 g | 600 W | 20 giây | |
(ngũ cốc + sữa |
|
|
|
|
|
| Hướng dẫn |
| |
+ trái cây) |
|
|
| |
| Đổ ra một đĩa men sâu. Đậy nắp khi nấu. Khuấy sau thời gian nấu. | |||
| Chờ trong | |||
| nhiệt độ cẩn thận. |
|
| |
|
|
|
|
|
Sữa dành | 100 ml | 300 W | ||
cho trẻ | 200 ml |
| từ 1 phút đến |
|
|
|
| ||
|
|
| 1 phút 10 giây |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hướng dẫn |
|
Khuấy hoặc lắc đều và rót vào một chai thủy tinh đã khử trùng. Đặt vào giữa đĩa xoay. Không đậy nắp khi nấu. Lắc đều và chờ ít nhất 3 phút. Trước khi dùng, hãy lắc đều và kiểm tra nhiệt độ cẩn thận.
RÃ ĐÔNG
Lò vi sóng là một phương thức tuyệt vời cho rã đông thực phẩm. Lò vi sóng rã đông tốt thực phẩm đông lạnh trong một thời gian ngắn. Điều này cực kỳ thuận lợi, nếu gia đình quý vị có khách viếng đột xuất.
Thịt gia cầm đông lạnh phải được rã đông hoàn toàn trước khi nấu. Bỏ mọi dây buộc kim loại và mọi lớp bao để cho nước chảy ra ngoài khi rã đông. Đặt thực phẩm đông lạnh trên một đĩa không đậy nắp. Lật nghiêng phân nửa, chắt chất lỏng và gỡ bỏ mọi phần càng nhanh càng tốt.
Kiểm tra thực phẩm để bảo đảm rằng thực phẩm không nguội lạnh. Nếu các phần nhỏ hơn và mỏng hơn của thực phẩm đông lạnh bắt đầu nóng lên, chúng có thể còn được bọc bằng giấy nhôm quanh chúng lúc rã đông.
Có thể thịt gia cầm bắt đầu được làm nóng mặt ngoài, ngưng chảy tan ra và cho phép duy trì trong 20 phút trước khi tiếp tục.
Sắp xếp cho cá, thịt và thịt gia cầm được duy trì nhằm rã đông hoàn toàn. Thời gian chờ cho rã đông hoàn toàn thay đổi phụ thuộc vào số lượng thực phẩm rã đông. Hãy tham khảo bảng sau đây.
Mẹo : Thực phẩm mỏng rã đông hiệu quả hơn thực phẩm dày và lượng thực phẩm nhỏ cần ít thời gian hơn lượng thực phẩm lớn. Hãy ghi nhớ mẹo này khi làm đông và rã đông thực phẩm.
Để rã đông thực phẩm đông lạnh ở nhiệt độ khoảng
Mọi thực phẩm đông lạnh cần rã đông ở mức công suất (180 W).
Thực phẩm | Khẩu phần | Thời gian (phút) | Thời gian chờ (phút.) |
Thịt |
|
|
|
Bò cắt lát | 250 g | ||
| 500 g |
| |
Miếng thịt heo | 250 g |
| |
|
| Hướng dẫn |
|
| Đặt thịt vào một đĩa men cạn. Bọc các cạnh mỏng bằng giấy | ||
| nhôm. Trở thực phẩm sau một nửa thời gian rã đông! | ||
Thịt gia cầm |
|
|
|
Miếng thịt gà | 500 g (2 miếng) | ||
Nguyên con gà | 1200 g |
| |
|
| Hướng dẫn |
|
| Trước hết, đặt các miếng gà với phần da hướng xuống, nguyên | ||
| con gà với phần ngực hướng xuống một đĩa men cạn. Bọc phần | ||
| mỏng như cánh và phần đuôi bằng giấy nhôm. Trở thực phẩm | ||
| sau một nửa thời gian rã đông! |
| |
Cá |
|
|
|
Cá phi lê/ | 200 g | ||
Cá nguyên con | 400 g |
| |
|
| ||
|
| Hướng dẫn |
|
| Đặt cá đông lạnh vào giữa một đĩa men cạn. Sắp phần mỏng | ||
| hơn bên dưới các phần dày. Bọc phần cuối hẹp của các miếng | ||
| philê và đuôi của con cá Bằng giấy nhôm. Trở thực phẩm sau | ||
| một nửa thời gian rã đông! |
| |
Trái cây |
|
|
|
Quả mọng | 300 g | ||
|
| Hướng dẫn |
|
Trải trái cây trên một đĩa thủy tinh cạn, hình tròn (có đường kính lớn).
32